Kế hoạch phát triển GD
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
2013 - 2014
I. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CHUNG CỦA ĐƠN VỊ:
1. Thuận lợi
- Trường có sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Sở GD& ĐT Quảng Ninh, Phòng
GD & ĐT Hạ Long, của Thành uỷ và UBND thành phố Hạ Long.
- Đội ngũ cán bộ quản lý đủ, nhiệt tình trong công việc, đoàn kết, có năng
lực trong quản lý tương đối tốt;
- Đội ngũ giáo viên có đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, nhiều giáo
viên có tay nghề cao;
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Hội CMHS.
2. Khó khăn
- Có nhiều
giáo viên trẻ nên kinh nghiệm giảng dạy, chủ nhiệm lớp còn hạn chế.
- Phần lớn giáo viên ở xa trường nên việc đi lại gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi
giáo viên phải cố gắng rất nhiều.
- Công tác tuyển sinh đầu cấp còn gặp nhiều khó khăn.
- Về cơ sở vật chất: trong năm học
này trường vẫn phải học ở 2 điểm khác nhau, điểm trường lẻ còn thiếu phòng học,
thiếu sân chơi, sân tập thể dục.
- Trường có phân hiệu lẻ nên việc học hỏi, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy của
giáo viên còn gặp nhiều khó khăn.
- Học sinh ở phân hiệu lẻ rất ít, có lớp chỉ có 2 học sinh nên việc học tập,
giao lưu với bạn bè bị hạn chế.
- Các phòng học cho các lớp ở điểm trường chính thì chưa có điều kiện lắp đặt
máy chiếu nên việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các tiết dạy còn hạn chế.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO:
1. Mạng lưới trường, lớp, học sinh
Tổng số lớp: 12
Tổng số HS: 234
2. Duy trì sỹ số :
- Tổng
số học sinh đầu năm: 237
- Số học sinh bỏ học ở khối TH: Không
- Số học sinh chuyển đi ở khối
TH :4 HS
Trong
tỉnh :
Ngoài tỉnh : 4
- Số học sinh chuyển về ở khối TH: 1 HS
3. Đánh giá ưu, nhược điểm chính trong việc thực
hiện kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo
- Thực hiện tuyển sinh đúng đối tượng, tiêu chuẩn, công khai, dân chủ, công
bằng, khoa học và đúng thời gian quy định.
- Thực hiện đúng theo phân vùng tuyển sinh. Riêng đối với học sinh của phường
Cao Xanh thuộc khu vực giáp ranh với phường Hà Khánh, nhà trường đã tạo điều kiện
thuận lợi để tuyển vào học tại trường theo nguyện vọng của phụ huynh và học
sinh.
- Nhà trường đã chủ động phối hợp với UBND phường làm tốt công tác tuyên
truyền tuyển sinh, thông báo rộng rãi trên mọi phương tiện đại chúng tới học
sinh và cha mẹ học sinh về chủ trương tuyển sinh, kế hoạch tuyển sinh, phân vùng
tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh,...
- Huy động 100% số trẻ đúng độ tuổi (6 tuổi) đến trường.
III. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO:
1.Các biện pháp
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo:
- Nhà trường chỉ
đạo dạy theo đúng nội dung, chương trình. Thực hiện nghiêm túc nội dung “giảm tải”, chuẩn kiến thức và kĩ năng
các môn học, tích hợp các nội dung giáo dục (nếu có).
- Chỉ đạo áp dụng
các phương pháp dạy học mới trong toàn thể giáo viên.
- Nghiên cứu và
phổ biến đầy đủ, kịp thời các công văn chỉ đạo chuyên môn đến toàn thể giáo
viên.
- Đưa nội dung
áp dụng các phương pháp dạy học mới vào các chuyên đề cấp trường, các đợt thao
giảng, hội giảng và tham dự đầy đủ các chuyên đề cấp cụm và thành phố.
- Chỉ đạo dạy bù
những ngày nghỉ rét một cách kịp thời.
- Liên kết chặt
chẽ với các trường trong cụm để trao đổi về chuyên môn.
2. Đánh giá chất lượng
giáo dục:
a. Nhận xét:
- Hạnh kiểm: Vẫn
duy trì 100% học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của người học sinh so với học
kì I năm học trước.
- Học lực:
+ Số lượng và tỉ
lệ học sinh khá, giỏi tăng so với học kì I năm học trước.
+ Số lượng và tỉ
lệ học sinh yếu giảm so với học kì I năm học trước.
* Kết quả học kì I như sau:
Hạnh kiểm
|
Học lực
|
THĐ
|
THCĐ
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
234
|
100%
|
|
|
50
|
21.4
|
87
|
37.2
|
86
|
36.7
|
11
|
4.7
|
* Lí do: Chất lượng môn Tiếng Anh đã được nâng cao
vì các em đã có ý thức hơn trong việc học tiếng Anh và đã được làm quen với
cách đánh giá từ năm học trước.
b. Đánh giá các mặt làm tốt và chỉ ra các tồn tại
trong các hoạt động giáo dục toàn diện khác:
- Giáo dục về an
toàn giao thông: Thực hiện tốt.
- Giáo dục thể
chất và y tế trường học:
+ Đảm
bảo các giờ dạy Giáo dục thể chất và các giờ thể dục.
+ Thực hiện theo đúng các công văn hướng dẫn
về công tác y tế trường học.
- Các hoạt động
văn nghệ, thể dục thể thao:
+ Tổ chức thi văn nghệ trong giáo viên và
học sinh.
+ Tổ chức Hội khoẻ Phù Đổng cấp trường,
tham gia cấp thành phố.
- Một số nội
dung khác:
+ Tuyên truyền về phòng chống ma tuý, tệ nạn
xã hội, an toàn giao thông, phòng chống thương tích trong nhà trường, phòng chống
các dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm,...
+ Thực hiện nghiêm túc việc dạy tích hợp
các nội dung giáo dục trong các bài học (bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng
tiết kiệm, hiệu quả, kĩ năng sống,...)
c. Đánh giá tình hình kết quả giáo dục đạo đức học
sinh:
+ Số lượng học sinh vi phạm ở mức độ cảnh
cáo và đình chỉ học: Không có.
3. Kết quả 2 mặt giáo dục của từng khối lớp trong
học kì I như sau:
Khối
|
Sĩ số
|
HẠNH
KIỂM
|
HỌC
LỰC
|
THĐ
|
THCĐ
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
53
|
53
|
100%
|
|
|
21
|
39.6
|
19
|
35.8
|
10
|
18.9
|
3
|
5.7
|
2
|
46
|
46
|
100%
|
|
|
10
|
21.7
|
21
|
45.7
|
13
|
28.3
|
2
|
4.3
|
3
|
42
|
42
|
100%
|
|
|
6
|
14.3
|
17
|
40.5
|
16
|
38.1
|
3
|
7.1
|
4
|
50
|
50
|
100%
|
|
|
5
|
10.0
|
18
|
36.0
|
25
|
50.0
|
2
|
4.0
|
5
|
43
|
43
|
100%
|
|
|
8
|
18.6
|
12
|
27.9
|
22
|
51.2
|
1
|
2.3
|
Tổng:
234
|
234
|
100%
|
|
|
50
|
21.4
|
87
|
37.2
|
86
|
36.7
|
11
|
4.7
|
IV. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN:
1.
Đánh giá về số lượng, chất lượng
đội ngũ
a. Ưu điểm:
- Đội ngũ giáo viên của trường đều là những giáo viên trẻ,
được đào tạo chính quy, bài bản, có trình độ học vấn khá cao, có lòng nhiệt huyết
với nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao, có ý thức tự học, tự bồi dưỡng để
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
b. Khó khăn:
- Kinh nghiệm tích
lũy trong giảng dạy của các giáo viên, nhất là các giáo viên trẻ, mới bước vào
nghề còn ít. Đặc biệt, kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm và công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi chưa nhiều; sự vững vàng trong chuyên môn còn có những hạn
chế nhất định.
- Hầu hết giáo viên
ở cách xa trường, có một số giáo viên nhà ở cách trường 10 km nên việc đi lại
gặp nhiều khó khăn, việc đảm bảo giờ giấc đòi hỏi phải có cố gắng rất nhiều.
2. Số lượng, tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn,
trên chuẩn, số lượng và tỷ lệ giáo viên dạy giỏi các cấp.
a. Số lượng:
- TH: 19
b. Tỉ lệ giáo viên đạt chuẩn, trên
chuẩn:
- Đạt chuẩn: 100%
- Trên chuẩn: 18/19 - Đạt 94.7%
c. Số lượng và tỉ lệ giáo viên dạy
giỏi các cấp:
* Cấp thành phố: 3 - Chiếm 15.8%
3. Xếp loại giáo viên:
Tốt: 6/19 - Chiếm 31.6%
Khá: 13/19 - Chiếm
68.4%
4. Các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên:
- Bố trí và chỉ đạo tất cả các giáo viên đều tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng, tập
huấn cho giáo viên theo lịch của CM – PGD và của cụm chuyên môn.
- Tăng cường tổ chức và tổ chức một cách có hiệu quả các
chuyên đề, thao giảng, hội giảng để không ngừng nâng cao năng lực giảng dạy của
giáo viên.
- Động viên, khuyến khích giáo viên tích cực giao lưu, học
tập, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy với các giáo viên trường bạn trong cụm
chuyên môn cũng như trong thành phố.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giảng dạy nhằm không ngừng
nâng cao chất lượng giờ dạy, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Tăng cường hiệu quả sinh hoạt của các tổ, khối chuyên
môn.
- Duy trì và đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát và dự
giờ thăm lớp của BGH nhà trường.
- Động viên, khuyến khích giáo viên tự học, tự bồi dưỡng
để nâng cao trình độ, nghiệp vụ, tích luỹ kinh nghiệm trong giảng dạy.
- Nâng cao năng lực chủ nhiệm của giáo viên. Tiến hành tập
huấn công tác chủ nhiệm lớp tới toàn thể giáo viên.
- Triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo Công văn số
428/PGD&ĐT-CM ngày 22.7.2013 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn bồi
dưỡng thường xuyên cho giáo viên, cán bộ quản lý năm học 2013 – 2014.
- Quan tâm đánh giá và bồi dưỡng nâng cao năng lực theo
Chuẩn Hiệu trưởng và Chuẩn nghề nghiệp giáo viên TH; bồi dưỡng ứng dụng CNTT
trong đổi mới quản lý chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học.
- Tổ chức có hiệu quả các Hội thi: Hội thi giáo viên dạy
giỏi theo Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20.7.2010 của BGD&ĐT ban hành
Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường
xuyên và Hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi theo Thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT
ngày 26.11.2012 của BGD&ĐT ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp
giỏi giáo dục phổ thông.
- Chỉ đạo đổi mới
phương pháp soạn giảng để mỗi giáo viên có khả năng dạy theo từng nhóm đối tượng
học sinh trong lớp mình phụ trách.
- Duy trì và củng
cố, kiện toàn đội ngũ giáo viên cốt cán nhằm thực hiện hiệu quả công tác bồi dưỡng
giáo viên. Tăng cường bồi dưỡng sinh hoạt chuyên môn của tổ theo hướng chuyên đề.
5. Công tác bồi dưỡng thường xuyên:
Triển khai đầy đủ các công văn liên quan
đến bồi dưỡng thường xuyên tới toàn thể giáo viên.
Xây dựng kế hoạch BDTX của nhà trường và
tổ chức triển khai các nội dung bồi dưỡng theo đúng kế hoạch.
Phê duyệt kế hoạch của giáo viên và các
tổ chuyên môn.
Theo dõi và đôn đốc việc bồi dưỡng thường
xuyên của các tổ, nhóm chuyên môn và tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên.
Tổ chức kiểm tra, đánh giá các nội dung
đã triển khai và chấm điểm các bài kiểm tra của giáo viên.
Tổng hợp kết quả, báo cáo CM - PGD theo
đúng thời gian quy định.
6.
Kết quả việc triển khai phong trào mỗi giáo viên, cán
bộ quản lý giáo dục thực hiện ít nhất có 1 đổi mới trong phương pháp dạy học và
quản lý, mỗi trường đều có một kế hoạch cụ thể về đổi mới phương pháp dạy học (Nêu những sáng kiến tiêu biểu):
Các sáng kiến tiêu biểu:
- Biện pháp chỉ đạo áp dụng phương pháp dạy học tích cực vào giảng dạy ở
trường.
- Kinh nghiệm tổ chức trò chơi trong giờ Học vần lớp 1.
7. Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý và nhân viên của cơ sở giáo dục tiểu học, năm học 2013 – 2014 trên trang Web
của trường ( theo biểu mẫu 08 ) và trong cuộc họp Hội CMHS đầu năm. Niêm yết
công khai tại cơ sở giáo dục để cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có
thể tiếp cận thông tin trên nắm rõ và phối hợp thực hiện.
Phổ biến tới toàn thể giáo viên công văn số 526/HD-SGD&ĐTngày
13.3.2014 về việc thực hiện trang bị, quản lí, khai thác, sử dụng hồ sơ, sổ sách
từ năm học 2013 - 2014. Chỉ đạo các tổ, khối chuyên môn thực hiện nghiêm túc.
Thực hiện công tác thiết bị dạy học theo đúng quy định,
hướng dẫn tại công văn số 120/HD-SGD&ĐT ngày 14.01.2014 về Hướng dẫn thực
hiện trang bị, quản lí và khai thác, sử dụng thiết bị dạy học và phòng học bộ
môn từ năm học 2013 – 2014.
V. XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, CẢNH QUAN SƯ PHẠM
GẮN VỚI PHONG TRÀO THI ĐUA “XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC”
1. Cây xanh
trong khuôn viên nhà trường : Đảm bảo xanh – sạch – đẹp.
2. Thư viện phục
vụ SGK, SGV cho học sinh, giáo viên : Hoạt động tốt.
3.
Công trình nước sạch và nhà vệ sinh trong trường học: Đảm bảo theo yêu cầu.
4.
Việc ngăn chặn học sinh đánh nhau: Hiệu quả.
5.
Quản lý học sinh trước tác động xấu của các trò chơi trực tuyến, các trang Web
có nội dung không lành mạnh: Tốt
6.
Việc hỗ trợ học sinh “3 đủ” cho học sinh: đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở và đau yếu,
bệnh tật, nhiễm HIV: Không có học sinh thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu sách vở.
7. Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục tiểu học năm học
2013 – 2014 trên trang Web của trường và thông báo trong cuộc họp Hội cha mẹ học
sinh đầu năm học. Niêm yết công khai tại cơ
sở giáo dục để cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận
thông tin trên nắm rõ và phối hợp thực hiện.
8. Đánh giá ưu, nhược điểm chính:
* Ưu điểm:
- Duy trì tốt
phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
- Học sinh của
trường không bị ảnh hưởng trước tác động xấu của xã hội.
* Nhược điểm:
- Do số lượng học
sinh ít nên các phong trào thi đua chưa thật sự có tác dụng về bề rộng.
VI. VỀ CÔNG TÁC PHỔ CẬP GD:
1. Biện pháp thực
hiện
- Thµnh lËp Ban chØ ®¹o PCGDTH vµ PCGDTH§§T vµ PCGDTHCS phưêng Hµ Kh¸nh gåm 7 ®ång chÝ.
- Nhµ trêng chñ ®éng tham mu cho phêng Hµ Kh¸nh vÒ thùc hiÖn
PCGD TiÓu häc vµ PCGDTH ®óng ®é tuæi - Møc ®é 2 vµ PCGDTHCS.
- T¨ng cêng c«ng t¸c tuyªn truyÒn, th«ng b¸o tuyÓn sinh vµo líp
1, niªm yÕt t¹i trung t©m tõng khu d©n c.
- TÝch cùc thùc hiÖn x· héi hãa gi¸o dôc ë cÊp tiÓu häc, ph¸t huy
thùc hiÖn ngµy toµn d©n ®a trÎ ®Õn trêng.
2. Các bước tiến hành:
- Thµnh lËp Ban chØ ®¹o vµ ®éi ngò gi¸o viªn lµm c«ng t¸c phæ cËp.
- Thùc hiÖn ®iÒu tra c¬ b¶n chÝnh x¸c, ®Çy ®ñ tõ c¸c hé d©n ®Õn tê
tæng hîp, thèng kª ®é tuæi, theo dâi c¸c líp, c¸c trêng ®ang häc ®Ó vËn ®éng
ra líp 100%. Kh«ng ®Ó häc sinh bá häc.
- Tæ chøc ®éi ngò ®iÒu tra viªn ®îc nghiªn cøu phiÕu ®iÒu tra,
c¸ch ghi phiÕu, c¸ch ®i ®iÒu tra.
- Ph©n c«ng ®iÒu tra tõng hé d©n, tæ d©n cô thÓ.
- Thèng kª tæng hîp theo mÉu tõng ®é tuæi tõ 6 tuæi ®Õn 14 tuæi.
Tæng hîp sè ngêi tõng ®é tuæi tõ 15 ®Õn 35 tuæi ®Ó lËp danh s¸ch sè trÎ tõ 6
®Õn 14 tuæi cha ra líp, sè ngêi mï ch÷ tõ 15 ®Õn 35 tuæi.
- VËn ®éng trÎ 6 tuæi vµ trÎ bá häc ra líp.
- Quan t©m trÎ ph©n hiÖu lÎ, t¹o ®iÒu kiÖn tèt ®Ó c¸c em häc tËp.
- H¹n chÕ thÊp nhÊt häc sinh lu ban, bá dë häc tËp.
- KhuyÕn khÝch gi¸o viªn tù häc, tù båi dìng.
- D¹y häc ®¶m b¶o chuÈn kiÕn thøc, kÜ n¨ng c¸c m«n häc, c¸c néi
dung gi¸o dôc (gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng, b¶o vÖ m«i trêng, biển, hải đảo, häc tËp vµ lµm theo tÊm g¬ng
®¹o ®øc Hå ChÝ Minh,...), tiếp tục thùc
hiÖn ®iÒu chØnh néi dung d¹y häc theo sù chØ ®¹o cña PGD&§T.
- T¹o ®iÒu kiÖn c¸c líp häc ®ñ bµn ghÕ theo ®óng tiªu chuÈn, ®Ìn,
qu¹t, vÖ sinh, níc uèng ®Çy ®ñ.
- Mua s¾m ph¬ng tiÖn häc tËp, sinh ho¹t b¸n tró.
- Phèi hîp ho¹t ®éng Héi cha mÑ häc sinh ch¨m lo ®Õn d¹y vµ häc,
c¬ së vËt chÊt cÇn ®îc n©ng cÊp.
- Chñ ®éng kÕt hîp víi c¸c c¬ quan, ®oµn thÓ, ban ngµnh trªn ®Þa
bµn ®éng viªn, hç trî kinh phÝ thÝch hîp.
3. KÕt qu¶ đạt được:
-
PCGDTH đúng độ tuổi: Đạt PCGDTH đúng độ tuổi - mức độ 2.
VII. CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC
GIA, KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP:
Đang tiến hành từng
bước công tác xây dựng trường Chuẩn quốc gia.
- Tổng số phòng
học được xây mới: Không
- Tổng số phòng
học hiện có: 21
- Sô phòng học
đã được kiên cố hóa: 21
- Tổng số phòng học hiện có: 21. Tỷ lệ phòng học
đã được kiên cố hóa: 100%.
VIII. VỀ CÔNG TÁC THANH, KIỂM
TRA:
- Tổng số giáo
viên được thanh, kiểm tra: 19/19 - Đạt tỷ lệ 100%
+ Kết quả xếp loại: Tốt: 7/19 - Đạt 36.8 %
Khá: 11/19 - Đạt 57.9%
Trung bình:
1/19 - Đạt 5.3%
Giải quyết khiếu nại, tố cáo: Không
- Đánh giá ưu,
nhược điểm, bài học rút ra qua công tác thanh, kiểm tra:
+ Ưu điểm: Giáo
viên thực hiện đúng Quy chế chuyên môn.
+ Tồn tại: Việc
áp dụng phương pháp dạy học tích cực chưa thật đồng đều trong giáo viên.
IX. VỀ CÔNG TÁC TÀI CHÍNH
- Kinh phí được PGD-ĐT cấp : 2 tủ sắt với
giá trị bằng tiền là: 5.400.000đ, kinh phí huy động nguồn xã hội hóa không có (so sánh với năm học trước).
-
Việc thực hiện công khai thu chi tài chính tài chính theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 về Quy chế
thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân:
Thực hiện tốt Qui chế
dân chủ hoá trong trường học, do Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành.
Xây dựng quy chế thực hiện dân chủ và Quy chế làm việc
trong nhà trường
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
X. VỀ CÔNG TÁC ĐẢNG TRONG TRƯỜNG HỌC:
- Tổng số Đảng
viên: 13 (Đảng viên mới kết nạp trong năm học: Không)
- Chi bộ đảm bảo vai trò lãnh đạo toàn diện trong nhà trường. Đảng viên
gương mẫu trong mọi hoạt động.
- Những khó khăn trong công tác xây dựng và phát triển Đảng: Nguồn để
phát triển Đảng ít.
XI. VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC
- Kết quả
huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục: Không.
XII. THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CHẤN CHỈNH VIỆC DẠY THÊM, HỌC THÊM
Thực
hiện chỉ đạo của Phòng giáo dục và Đào tạo thành phố Hạ Long trong công tác chấn
chỉnh việc dạy thêm, học thêm, ngay từ đầu năm học Nhà trường đã triển khai
tuyên truyền, phổ biến nội dung không tổ chức dạy thêm, học thêm dưới bất cứ
hình thức nào đến toàn thể giáo viên và học sinh trong toàn trường. Nhà trường
đã tổ chức ký cam kết không dạy thêm, học thêm với 100% giáo viên, bên cạnh đó
Nhà trường còn phối hợp với địa phương thường xuyên kiểm tra việc chấp hành quy
định trên. Tính đến thời điểm hiện tại 100% giáo viên nhà trường thực hiện đúng
cam kết không tổ chức dạy thêm, học thêm.
XIII. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THỂ
1. Công tác đội
Liên
đội phát động các phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn trong năm học
như 20/11; 26/3 tạo sự thi đua sôi nổi giữa các chi đội, đội viên trong toàn
trường. Đội cờ đỏ hoạt động tích cực, hiệu quả thường xuyên theo dõi, nhắc nhở,
giám sát việc chấp hành nội quy nhà trường, ATGT của học sinh từng lớp.
Liên đội đã xây dựng được pa rem thi đua, để đánh giá các hoạt động học tập của học
sinh hàng tuần một cách đồng bộ, để đội
cờ đỏ theo dõi các hoạt động toàn trường.
Các
chi Đội đặt mua 1 tuần 1 số báo Thiếu niên để
đội viên đọc vào giờ ra chơi, tự quản 15 phút đầu giờ.
Chương
trình phát thanh tuyên truyền măng non, mỗi tuần một lần 15 phút vào các giờ ra chơi để cập nhật các tin hoạt động đội
được duy trì thường xuyên đã mang lại hiệu quả thiết thực trong hoạt động phong
trào và học tập.
Liên đội đã phát động quyên góp sách giáo khoa cũ, đồ dùng học tập và quần
áo còn dùng tốt để ủng hộ các bạn tại các xã nghèo huyện Ba Chẽ.
2. Công tác Đoàn thanh niên
Công tác sinh hoạt Đoàn được Đoàn trường duy trì,
đầu năm Đoàn trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể cho cả năm học. Đoàn
thanh niên luôn đi đầu trong các phong trào của nhà trường.
3. Công tác Công đoàn
BCH
Công đoàn hoạt động tích cực, hiệu quả, thường xuyên quan tâm tìm hiểu tâm tư
nguyện vọng của các đoàn viên. Việc thăm hỏi khi ốm đau, hiếu hỉ được duy trì.
BCH Công đoàn còn tham mưu cho Lãnh đạo Nhà trường trong việc thực hiện các chế
độ, quyền lợi chính đáng cho CBGVcủa nhà trường, tiếp tục xây dựng tập thể Sư
phạm đoàn kết mẫu mực.
XIV. CÔNG TÁC THI ĐUA – KHEN THƯỞNG
- Đầu năm học nhà trường thành lập Hội đồng thi đua khen
thưởng, xây dựng Quy chế thi đua khen thưởng, tổ chức cho các tập thể cá nhân đăng
ký danh hiệu.
- Không có giáo viên vi phạm kế hoạch hóa gia đình.
- Thực hiện tốt
cuộc vân động “Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm” trong nhà trường.
- Kết quả thi đua:
+ Tổ Lao động tiên tiến: 01
|
+ Đoàn thanh niên vững mạnh Xuất
sắc
|
+ Công Đoàn vững mạnh
|
+ Liên đội vững mạnh
|
+ Chi bộ trong sạch, vững mạnh
|
|
ĐÁNH
GIÁ CHUNG
- Số giáo viên đạt
thành tích cao hơn năm trước.
- Việc áp dụng các
phương pháp dạy học tích cực đã đi vào chiều sâu.
- Các phong trào
thi đua đã có dấu hiệu khởi sắc.
- Những tồn tại:
Chất lượng mũi nhọn chưa cao (nguyên nhân: Do số học sinh của trường ít, giáo
viên ôn đội tuyển chưa có nhiều kinh nghiệm).
PHẦN THỨ HAI
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ ĐỂ HOÀN THÀNH
NHIỆM VỤ TIẾP THEO CỦA NĂM HỌC 2013-2014:
Phát huy kết quả đạt được, khắc phục những hạn chế, thiếu
sót ở học kỳ I, cần tập trung thực hiện
một số công tác trọng tâm trong học kì II năm học 2013 – 2014 như sau:
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, tạo ra
sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục. Đẩy mạnh đổi mới đồng bộ phương pháp dạy
học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục trong nhà trường.
2. Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành gắn với việc đổi mới
giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh, tạo sự chuyển biến tích cực và rõ nét về chất
lượng giáo dục.
3. Đổi mới công tác quản lý,
tăng cường phân cấp quản lý, tăng quyền chủ động của các tổ bộ phận về thực hiện
kế hoạch năm học; nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý, đặc biệt là
nâng cao vai trò của các tổ chuyên môn, đoàn thể trong việc thực hiện kỷ cương,
nền nếp quản lý dạy học, kiểm tra, đánh giá.
4. Tiếp tục bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên; chú trọng bồi dưỡng năng lực giáo dục đạo đức cho học sinh,
đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm đánh giá; quan tâm phát triển đội ngũ
giáo viên cốt cán; chú trọng tăng cường vai trò và hiệu quả hoạt động của tổ chuyên
môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc tổ chức. Tổ chức các hoạt động GD trên cơ sở GD toàn diện chú trọng
GD đạo đức, lối sống và giáo dục pháp luật.
5. Tiếp tục duy trì sĩ số
trong nhà trường nhằm thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục, giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh...
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác giáo dục
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện đúng phân phối chương trình và
khung thời gian học kỳ 2 do Sở giáo dục chỉ đạo hướng dẫn; tăng cường thanh kiểm
tra chuyên môn để bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên nhằm nâng cao chất lượng
giờ dạy. Tổ chức tốt các chuyên đề, thao giảng theo kế hoạch từng tổ chuyên môn
nhằm rút kinh nghiệm, phổ biến nhân rộng trong nhà trường.
Tiếp tục chỉ đạo
các tổ, khối chuyên môn thực hiện nghiêm túc công văn số 526/HD-SGD&ĐT ngày
13.3.2014 về việc thực hiện trang bị, quản lí, khai thác, sử dụng hồ sơ, sổ sách
từ năm học 2013 - 2014. Thực hiện công tác thiết bị dạy học theo đúng quy định,
hướng dẫn tại công văn số 120/HD-SGD&ĐT ngày 14.01.2014 về Hướng dẫn thực
hiện trang bị, quản lí và khai thác, sử dụng thiết bị dạy học và phòng học bộ
môn từ năm học 2013 – 2014.
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém.
Giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nhằm
đáp ứng nhu cầu xây dựng con người mới XHCN trong thời đại hiện nay.
Duy trì sĩ số học sinh, quan tâm nhiều hơn công tác kết hợp
nhà trường gia đình và xã hội để giáo dục học sinh.
Kiểm
tra công tác dạy thêm học thêm trong và ngoài nhà trường theo qui định của UBND
tỉnh, UBND thành phố và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và
Đào tạo Hạ Long.
2. Giáo dục Thường
xuyên và công tác học sinh - sinh viên
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc "Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"; cuộc vận động “Mỗi
thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào
thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” bằng những nội
dung, hình thức thiết thực, hiệu quả, đổi mới phương thức giáo dục, rèn luyện
phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh.
Tổ chức tốt các đợt thi đua trọng tâm, tổ chức mừng xuân Giáp ngọ và chào
mừng Ngày Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3 tháng 2), thi đua chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS HCM (26/3).
3. Tổ chức cán bộ
Không ngừng rèn luyện tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp cho
viên chức, tạo điều kiện, mạnh dạn quy hoạch cán bộ cho những năm tiếp theo.
Thực hiện đánh giá cán bộ viên chức đúng theo quy định,
sát tiêu chuẩn để động viên cán bộ viên chức và có hướng phấn đấu.
Tích cực tham mưu cử cán bộ đi học tập bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ, học tập chính trị trung cao cấp.
4. Công tác thanh tra
Thực hiện công tác thanh tra theo hướng dẫn của thanh tra
ngành, tự thanh tra, thanh tra chuyên đề, thanh tra chuyên môn nhằm thúc đẩy
các mặt công tác trong nhà trường và ngăn chặn tiêu cực.
5. Kế hoạch – Tài
chính
Quản lý tốt tài chính, chi đúng, chi đủ, kịp thời theo
qui định tài chính hiện hành, quản lý tài sản công, bảo trì, sửa chữa nhỏ không
để thất thoát lãng phí tài chính, tài sản nhà trường.
Kiểm tra các khoản thu ngoài ngân sách theo quy định.
Tiến hành kiểm kê tài sản và thanh lý tài sản đúng quy định.
6. Công nghệ thông
tin
Tiếp tục thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ CNTT vào
quản lý và giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng công tác. Đưa trang web của nhà
trường vào hoạt động thường xuyên cập nhật thông tin kịp thời. Mua sắm thêm thiết
bị CNTT để phục vụ dạy học.
Duy trì thông tin báo cáo thông suốt, kịp thời.
7. Công tác đoàn thể
và xã hội hóa
Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng đội ngũ đoàn viên
các đoàn thể, thực hiện tốt các phong trào trong kế hoạch năm học đã đề ra.
Tham mưu các cấp để tiếp tục xã hội hóa giáo dục đúng mục
đích, có hiệu quả.
8. Cải cách hành
chính, đẩy mạnh phong trào thi đua hai tốt
Tiếp tục duy trì chế độ trực lãnh đạo tiếp dân hàng ngày,
giải quyết công việc cho phụ huynh học sinh, nhân dân hợp tình hợp lý, không
gây phiền hà.
Thực hiện tốt công tác giám sát, theo dõi hoạt động của từ
cá nhân, tháo gỡ khó khăn để viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ, thi đua thực hiện
tốt nhiệm vụ năm học đã đề ra.
Đánh giá, xếp loại viên chức, các phong trào thi đua,
khen thưởng kịp thời để động viên khích lệ phong trào thi đua nhất là “Thi đua
dạy tốt học tốt” và các phong trào thi đua đã đề ra.
PHẦN THỨ BA
NHỮNG KIẾN NGHỊ VỚI CẤP TRÊN
- Nhà trường rất mong nhận được sự quan tâm hơn nữa của các cấp lãnh đạo trong
việc trang bị máy móc, thiết bị cho các phòng học để tạo điều kiện thuận lợi
cho giáo viên trong việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
- Xây dựng các lớp học cho phân hiệu Làng
Khánh.
- Tăng cường tổ chức các chuyên đề cấp cụm,
cấp thành phố để các giáo viên trẻ có thêm cơ hội học tập, tích luỹ kinh nghiệm
giảng dạy để nâng cao tay nghề, nghiệp vụ.
*
* *
Nơi nhận:
-
Phòng GD & ĐT(b/c);
-Lưu:
VT.
|
HIỆU
TRƯỞNG
( Đã
ký )
Đinh
Văn Hùng
|