PHÒNG GD&ĐT HẠ LONG
Biểu 2
Trường: Tiểu học Lý Thường Kiệt
BÁO CÁO THỰC TRẠNG CSVC, ĐỘI NGŨ TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Tính đến
ngày 31 tháng 3 năm 2014)
I- CỚ SỞ VẬT CHẤT
1. Số điểm trường: 2
2. Số phòng học: 36; Trong đó: 35 phòng
học môn văn hóa; 1 phòng Tin học;
- Điểm trường chính: 23 phòng
học cao tầng kiên cố và 3 phòng học cấp 4.
- Điểm lẻ khu Hạ Long: 10 phòng
học cấp 4 đã xuống cấp.
3. Phòng làm việc gồm: 11 phòng (1 phòng Hiệu trường; 1 phòng Phó Hiệu
trưởng; 01 phòng truyền thống, 1 phòng Đội, 1 phòng Thư viện, 1 phòng thiết bị,
1 phòng kế toán, thủ quỹ, 1phòng ytế, 2 phòng giáo viên; 1 hội trường). Nhà
trường chưa có phòng đa năng, phòng học Mĩ thuật, Âm nhạc, chưa có bếp ăn bản
trú. Nhà trường hợp đồng công ty An Phú cung cấp cơm bán trú.
II- Số lớp, số học sinh:
1. Điểm trường chính:
|
Năm học
2013-2014
|
Năm học
2014-2015
|
Năm học
2015-2016
|
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số HS/lớp
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số HS/lớp
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số HS/lớp
|
Lớp 1
|
8
|
342
|
42
|
8
|
284
|
36
|
8
|
320
|
40
|
Lớp 2
|
6
|
262
|
43
|
8
|
356
|
45
|
8
|
284
|
36
|
Lớp 3
|
5
|
206
|
41
|
6
|
262
|
43
|
8
|
356
|
45
|
Lớp 4
|
5
|
205
|
41
|
5
|
206
|
41
|
6
|
262
|
43
|
Lớp 5
|
6
|
245
|
41
|
5
|
205
|
41
|
5
|
206
|
41
|
Tổng số:
|
30
|
1260
|
42
|
32
|
1313
|
41
|
35
|
1428
|
41
|
2. Điểm lẻ :
|
Năm học
2013-2014
|
Năm học
2014-2015
|
Năm học
2015-2016
|
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số HS/lớp
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số HS/lớp
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số HS/lớp
|
Lớp 1
|
3
|
116
|
39
|
3
|
110
|
37
|
3
|
129
|
43
|
Lớp 2
|
3
|
112
|
37
|
3
|
116
|
39
|
3
|
110
|
37
|
Lớp 3
|
2
|
84
|
42
|
3
|
112
|
37
|
3
|
116
|
39
|
Lớp 4
|
2
|
77
|
38
|
2
|
84
|
42
|
3
|
112
|
37
|
Lớp 5
|
2
|
55
|
28
|
2
|
77
|
38
|
2
|
84
|
42
|
Tổng số:
|
12
|
444
|
37
|
13
|
499
|
38
|
14
|
551
|
39
|
3. Toàn trường
|
Năm học
2013-2014
|
Năm học
2014-2015
|
Năm học
2015-2016
|
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số HS/lớp
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số HS/lớp
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số HS/lớp
|
Tổng số:
|
42
|
1718
|
41
|
45
|
1812
|
40
|
49
|
1979
|
40
|
III- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên hiện có:
1. Nhân viên:
|
Kế toán
|
Y tế
|
VTTQ
|
TB-TN
|
TViện
|
Bảo vệ
|
Lao công
|
Phục vụ bán trú (Đối với T.học)
|
Biên chế
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
HĐ TP
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
HĐ PGD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐ Trường
|
|
|
|
|
|
6
|
2
|
1
nhân viên đón cơm, chấm cơm
(Nhà trường hợp đồng công ty An Phú)
|
2. Cán bộ quản lý, giáo viên,
STT
|
Môn
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Biên chế
|
HĐ TP
|
HĐ PGD
|
HĐ Trường
|
1
|
CBQL
|
3
|
3
|
|
|
|
2
|
GV Tiểu học
|
52
|
49
|
3
|
|
|
3
|
Tiếng Anh
|
5
|
2
|
2
|
|
1
(dạy T.A Phonnics)
|
4
|
Tiếng Pháp
|
|
|
|
|
|
5
|
Âm nhạc
|
2
|
2
|
|
|
|
6
|
Mỹ Thuật
|
2
|
1
|
1
|
|
|
7
|
Thể dục
|
1
|
|
1
|
|
|
8
|
Tổng PT
|
1
|
1
|
|
|
|
9
|
Tin học
|
2
|
|
|
|
2
|
Tổng số:
|
68
|
58
|
7
|
|
3
|
Ghi
chú: Tỷ lệ giáo viên/ lớp =(Tổng (2+3+4+5+6+7)/số lớp)
3. Tổng số cán
bộ quản lý, nhân viên, giáo viên các môn (Tính đến 31/3/2014).
Tổng số
toàn trường: 81 người. Trong đó: Biên chế và Hợp đồng phòng gồm: 69 người; Hợp
đồng trường gồm: 12 người.
Tổng số
giáo viên biên chế và hợp đồng thành phố gồm: 61 người
đạt tỷ lệ 1,45 GV/lớp.
Hiện
nay, nhà trường đang sử dụng 60 giáo viên, 1 giáo viên bị bệnh dài hạn( đ.c Lê
Thị Thu bị bệnh tâm thần). Nhà trường đề nghị phòng GD&ĐT Hạ Long hướng dẫn
thủ tục, hồ sơ tinh giản biên chế đ/c Lê Thu.
Do nhà trường không đủ phòng học để học 100% 2
buổi/ngày (hiện nay chỉ có khối 1,2,3 học 2buổi/tuần; khối 4,5 học 7 buổi/tuần)
nên nhà trường đủ giáo viên dạy học.
IV. Kế hoạch năm 2014 - 2015
1. Phòng học, giáo viên
- Căn
cứ số phòng học hiện có và kế hoạch phát triển năm học 2014 - 2015, nhà trường
báo cáo như sau:
+ Lớp
học 10 buổi/tuần: Khối 1,2; + Lớp học 7buổi/tuần: Khối 3,4,5.
+
Giáo viên
|
GV Tiểu học
|
GV âm nhạc
|
GV mĩ thuật
|
GV tiếng anh
|
GV thể dục
|
BGH
|
TPT
|
Kế toán
|
Thủ quỹ, văn thư
|
Ytế
|
Thư viện, thiết bị
|
Hiện có biên chế và HĐ TP
|
61
|
2
|
2
|
4
|
1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Nhu cầu bổ sung 2014 - 2015
|
0
|
1
|
1
|
2
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ghi chú: GV Tiếng anh đủ
phân công dạy chương trình bắt buộc theo quy định của Bộ GD&ĐT 4 tiết/tuần.
Nhà trường xin bổ sung dạy Tiếng anh lớp 1,2. Trường hợp phòng GD&ĐT Hạ
Long không bổ sung được giáo viên Tiếng Anh và giáo viên môn Mĩ thuật, Âm nhạc,
Thể dục theo nhu cầu năm học 2014 - 2015, nhà trường đề nghị phòng GD bổ sung 7
giáo viên Tiểu học. Vì với Tổng số 45 lớp năm học 2014 - 2015 nhà trường hiện
nay chỉ có 61 giáo viên.
2.
Những khó khăn, đề xuất, kiến nghị cho năm học tới.
2.1 Khó khăn
- Số học sinh quá đông, phòng học thiếu,
nhà trường không đáp ứng được nhu cầu CMHS cho con học cả ngày.
- Nhà
trường không quản lí được rất nhiều trường
hợp gia đình học sinh có khẩu ở tỉnh khác, hàng ngày trọ ở phường khác nhưng
đến tháng 5,6,7 về trọ tạm trú ở phường Giếng Đáy để xin nhập học tại trường
nên số học sinh quá tải.
-
Phòng học khu Hạ Long xây dựng từ lâu nên rất thấp, mùa đông phòng học thiếu
ánh sáng, mặc dù nhà trường đã mắc nhiều bóng điện.
- Học
sinh đông, nhu cầu sử dụng điện nước nhiều, số lượng bảo vệ, lao công ở hai khu
nhiều.
2.2 Đề nghị
- UBND
thành phố Hạ Long và phòng GD&ĐT Hạ Long quan tâm xây dựng phòng học cao
tầng ở phân hiệu lẻ Hạ Long và tách trường riêng.
-Nhà trường đề nghị phòng
GD&ĐT bổ sung tiền hỗ trợ điện nước nhiều hơn các trường có quy mô nhỏ.
- Phòng
GD&ĐT hướng dẫn nhà trường hồ sơ đề nghị tinh giản biên chế đ/c Lê Thị Thu
( giáo viên bị bệnh tâm thần).
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị
Hương